Trong cuộc sống hằng ngày, việc gởi đến nhau những lời chúc mừng sinh nhật ý nghĩa là chuyện rất bình thường. Nhưng cũng là lời chúc mừng ấy, nhưng bạn gởi đến bạn bè và người thân bằng một ngôn ngữ khác thì thật là ý nghĩa và thú vị. Trong phạm vi của bài viết này, English4u-VN xin gởi đến các bạn 10 câu chúc mừng sinh bằng Tiếng Anh hay nhất. Nào hãy đọc và chọn ra cho mình những lời chúc phù hợp nhất nhé.
Sunday, September 6, 2015
Saturday, September 5, 2015
Học từ vựng chủ đề: Inside Human Body
Standard
Lang thang trên mạng, mình vô tình tìm thấy video này khá hay. Là một video học từ vựng qua hình ảnh chủ đề Inside Human Body - Tạm dịch là bên trong cơ thể con người.
Giọng đọc khá chậm nên các bạn có thể nghe được và hiểu được gần hết các từ trong video này. Hy vọng video này sẽ giúp các bạn, đặc biệt là các bạn chuyên nghành Y có thêm những kiến thức hữu ích các bạn nhé.
Grammar 2.12 - Phần mềm học Tiếng Anh hay cho người Việt
Standard
Grammar
là giải pháp tự học tiếng Anh bằng phần mềm mang tính khoa học, khả năng sư phạm
tốt, dễ sử dụng và miễn phí mãi mãi (cả chương trình lẫn hỗ trợ sử dụng).
Chương trình cũng hữu ích với người nước ngoài muốn học tiếng Việt.
Trạng từ chỉ sự thường xuyên
Standard
Trong giao tiếp, chúng ta thường dùng một số trạng từ để chỉ mức độ thường xuyên của hoạt động.
Chúng ta gọi chúng là trạng từ chỉ sự thường xuyên. Danh sách các trạng từ này và mức độ thường xuyên của chúng được thể hiện ở bảng sau:
Mức Độ | Trạng Từ | Ví Dụ |
---|---|---|
100% | always | I always go to bed before 11pm. |
90% | usually | I usually have cereal for breakfast. |
80% | normally / generally | I normally go to the gym. |
70% | often* / frequently | I often surf the internet. |
50% | sometimes | I sometimes forget my wife's birthday. |
30% | occasionally | I occasionally eat junk food. |
10% | seldom | I seldom read the newspaper. |
5% | hardly ever / rarely | I hardly ever drink alcohol. |
0% | never | I never swim in the sea. |
VỊ TRÍ CỦA TRẠNG TỪ CHỈ SỰ THƯỜNG XUYÊN
Thường đứng trước động từ chính của câu:
Subject + adverb + main verb |
---|
I always remember to do my homework. |
He normally gets good marks in exams. |
Hoặc, đứng sau động từ "to be"
Subject + to be + adverb |
---|
They are never pleased to see me. |
She isn't usually bad tempered. |
Nếu trong câu có các trợ động từ (have, will, must, might, could, would, can, ...), trạng từ chỉ sự thường xuyên thường được đặt giữa trợ động từ và động từ chính của câu:
Subject + auxiliary + adverb + main verb |
---|
She can sometimes beat me in a race. |
I would hardly ever be unkind to someone. |
They might never see each other again. |
They could occasionally be heard laughing. |
Chúng ta cũng có thể dùng một số trạng từ chỉ sự thường xuyên sau để bắt đầu một câu:
# Usually, normally, often, frequently, sometimes, occasionally.
Ex: Occasionally, I like to eat Thai food.
Ex: Occasionally, I like to eat Thai food.
Nhưng tuyệt đối không được dùng các từ sau để bắt đầu một câu nhé
Friday, September 4, 2015
3000 từ vựng tiếng anh thông dụng nhất
Standard
Tiếng Anh có trên 100,000 từ vựng các loại khác nhau, và dĩ nhiên việc học hết tất cả các từ vựng này là một việc rất khó khăn. Vậy bí quyết nào để giỏi từ vựng Tiếng Anh mà không phải học và nhớ hết 100,000 từ này.
Một trong những bí quyết được nhiều người chia sẻ nhất hiện nay là học những từ vựng thông dụng nhất. Theo thống kê thì có khoảng 3000 từ vựng thông dụng nhất trong Tiếng Anh. Nắm vững 3000 từ vựng này, bạn có thể hiểu được gần 95% nội dung Tiếng Anh trong những ngữ cảnh thông thường.
Subscribe to:
Posts (Atom)